Năm Đinh Dậu có 4 ngày đẹp nhất để xuất hành, mở cửa hàng là ngày mùng 1, mùng 6, mùng 8 và mùng 10
Ngày đầu năm mới, người Việt thường rất chú trọng tới việc chọn ngày giờ xuất hành, người xông đất, mở hàng, khai trương. Nhiều người quan niệm rằng những việc này sẽ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, công việc, tiền bạc trong cả một năm.
Theo nhà nghiên cứu phong thủy, kiến trúc sư Phạm Cương, việc chọn hướng xuất hành, tuổi xông đất phải dựa trên kiến thức về âm dương ngũ hành, lịch pháp.
Lần đi ra khỏi nhà đầu tiên được coi xuất hành, năm Đinh Dậu, có 4 ngày đẹp nhất nên xuất hành là mùng 1, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 tháng Giêng. Tuy nhiên, dù là ngày tốt, một số tuổi vẫn nên kỵ dùng. Cụ thể như sau:
Mùng 1: Rất tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Tý, Dậu.
Mùng 2: Bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thìn, Tuất.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Thân, Hợi.
Mùng 4: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Đông Nam, cầu tài đi về hướng Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Ngọ, Tý.
Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Sửu.
Mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Dần.
Mùng 7: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đều đi về hướng Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Mão, Dậu.
Mùng 8: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi , lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Thìn, Mùi.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Thân, Hợi.
Mùng 10: Tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Mão, Ngọ.
Chọn tuổi xông đất năm Đinh Dậu Theo chuyên gia phong thủy, chọn tuổi xông, mở hàng năm Đinh Dậu còn tùy thuộc vào tuổi của gia chủ. Có thể tổng hợp những người có tuổi sau xông đất tốt nhất năm Đinh Dậu: 1940 – Canh Thìn 1941 – Tân Tị 1942 – Nhâm Ngọ - bình thường 1949 – Kỷ Sửu – Tốt 1952 – Nhâm Thìn – Rất tốt 1953 – Quý Tị 1961 – Tân Sửu 1962 – Nhâm Dần 1964 – Giáp Thìn 1965 – Ất Tị 1972 – Nhâm Tý – bình thường 1973 – Quý Sửu 1976 – Bính Thìn 1977 – Đinh Tị 1982 – Nhâm Tuất 1985 – Ất Sửu 1988 – Mậu Thìn – Tốt 1992 – Nhâm Thân |
Bình luận